Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến siết xét học bạ từ 2025, đưa tỷ lệ tuyển sớm xuống còn 20%. Điều này liệu có ảnh hưởng đến việc sử dụng điểm ielts xét tuyển đại học? Cùng Dihocphilippines tìm hiểu chi tiết và chuẩn bị chiến lược phù hợp!
1. Có bằng IELTS có được miễn thi Tốt nghiệp THPT không?
1.1. Thay đổi của Bộ Giáo dục đối với việc xét tuyển bằng IELTS
Điểm thi IELTS từ 4.0 sẽ không được quy thành điểm 10 ở kỳ thi tốt nghiệp THPT, quy định mới này được nêu rõ tại Điều 39 Dự thảo Quy chế thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Cụ thể: “Thí sinh có đủ điều kiện miễn thi bài thi ngoại ngữ thì sẽ không được quy đổi điểm để tính vào tổng điểm xét tốt nghiệp”.
Như vậy từ năm 2025 học sinh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS để miễn thi môn tiếng anh nhưng sẽ không được quy đổi từ điểm IELTS ra điểm tốt nghiệp như những năm trước (2019-2024).
Cách tính điểm thi tốt nghiệp sẽ được tính theo công thức sau:
Lưu ý: Các bạn học sinh và phụ huynh cần tách biệt việc xét tốt nghiệp THPT và xét tuyển ĐH. Theo dự thảo, Bộ GD-ĐT chỉ dừng quy đổi 4.0 IELTS sang điểm 10 xét tốt nghiệp THPT. Về việc xét quy đổi điểm đại học, những năm qua Bộ vẫn cho các trường tự chủ. Vì vậy việc bỏ quy đổi sang 10 điểm xét tốt nghiệp khả năng cao sẽ không ảnh hưởng gì đến việc sử dụng điểm ielts xét tuyển đại học. Điều này có nghĩa việc thi chứng chỉ IELTS vẫn có ích cho học sinh cấp 3 bước vào đại học.
>>>> Xem thêm: Luyện thi ielts cho học sinh lớp 12
1.2. Quy định chung về điểm ielts xét tuyển đại học
IELTS là hệ thống bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế chuẩn hoá có thời hạn 2 năm. Do đó khi sử điểm IELTS để xét tuyển Đại học, học sinh cần lưu ý một số quy định chung:
- Thứ nhất, hiệu lực của chứng chỉ IELTS. Thí sinh cần đảm bảo chứng chỉ IELTS phải còn hạn cho đến ngày xét tuyển.
- Thứ hai, tổ chức cấp chứng chỉ IELTS phải đủ thẩm quyền. Chứng chỉ IELTS phải do tổ chức quản lý kỳ thi cấp, có nghĩa bằng IELTS cho British Council và IDP cấp mới được công nhận.
- Thứ ba, nộp bản gốc chứng chỉ IELTS khi làm thủ tục xét tuyển đại học. Một số trường có thể yêu cầu bổ sung thêm bản sao công chứng, tuy nhiên bản gốc vẫn là bắt buộc.
Chứng chỉ tiếng anh chỉ là một trong những yêu cầu xét tuyển của trường. Khi xét tuyển các trường có thể yêu cầu điểm tối thiểu ở kỹ năng nhất định. Do đó học sinh và phụ huynh cần tìm hiểu yêu cầu hồ sơ và tiêu chuẩn khác của trường để chuẩn đầy đủ trước khi gửi nộp hồ sơ.
1.3. IELTS bao nhiêu được tuyển thẳng đại học?
Đối với vấn đề có bằng IELTS có được miễn thi đại học không? Câu trả lời sẽ tuỳ vào từng hồ sơ.
Để tuyển thẳng vào đại học bên cạnh bằng IELTS, các bạn học sinh cũng cần đáp ứng những yêu cầu khác của trường bao gồm hồ sơ học bạ tốt, thành tích và giải thưởng (nếu có.).
Điểm thi IELTS đang trở nên dần phổ biến trong việc xét tuyển đại học. Việc có được chứng chỉ IELTS giúp học sinh có thêm lợi thế cạnh tranh để theo đuổi lĩnh vực mình mong muốn khi lên đại học.
Năm 2024, mức điểm IELTS để xét tuyển đại học tại các trường đa phần từ 5.0 trở lên. Nếu muốn tuyển thẳng vào trường top trên, yêu cầu điểm IELTS phải cao hơn, thường từ 6.0 trở lên. Yêu cầu cụ thể sẽ tùy thuộc vào từng khu vực và trường. Đối với một số chuyên ngành đặc biệt như ngoại ngữ, y khoa. Các trường có thể yêu cầu điểm IELTS xét tuyển cao hơn. Đồng thời sẽ xét thêm điểm học bạ của các bộ môn liên quan khác cùng với thành tích học sinh đã đạt được.
2. Danh sách các trường danh sách các trường xét tuyển ielts
Tham khảo danh sách các trường xét điểm IELTS tuyển sinh đại học năm 2024:
STT | Trường | Hình thức tuyển sinh |
---|---|---|
1 | Đại học Luật Hà Nội | Xét tuyển quy đổi điểm IELTS từ 5.5 trở lên: – IELTS 5.5 = 9 – IELTS 6.0 = 9.5 – IELTS 6.5 = 10 – IELTS 7.0 – 9.0 = 10. |
2 | Học viện Hàng không Việt Nam | Ưu tiên xét tuyển thí sinh theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS). Điểm IELTS 6,5 trở lên (học lực khá), từ 6,0 trở lên (học lực giỏi) điểm quy đổi 72 – 78 TOEFL. – IELTS 6.0 trở lên quy đổi 72 – 78 TOEFL – IELTS 5.5 trở lên quy đổi 65 – 71 TOEFL – IELTS 5.0 trở lên quy đổi 59 – 54 TOEFL. |
3 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07). – IELTS 5.0 = 8.5 – IELTS 5.5 = 9.0 – IELTS 6.0 = 9.5 – IELTS 6.5 = 10 Cộng điểm thưởng phương thức xét tuyển tài năng (diện xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB; xét dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn). Cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy. |
4 | Đại học Dược Hà Nội | Cộng điểm khuyến khi cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt 5.5 trở lên) . |
5 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có IELTS từ 6.5 trở lên ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh. |
6 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | Cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có IELTS từ 5.5 |
7 | Đại học Vinh | Ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT khác có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 6.5 (hoặc tương đương). |
8 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | Ưu tiên xét tuyển nếu có IELTS 5.5 trở lên. |
9 | Đại học Hoa Sen | Tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5. |
10 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Ưu tiên xét tuyển nếu có IELTS 4.5 trở lên, đăng ký vào các ngành có môn Tiếng Anh. |
11 | Đại học Phenikaa | Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển học bạ đạt từ 26 điểm trở lên, có chứng chỉ IELTS từ 6.0 được tuyển thẳng vào ngành có môn ngoại ngữ tương ứng. |
12 | Đại học FPT | Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 tuyển thẳng vào ngành ngôn ngữ Anh. |
13 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | Quy định đổi điểm IELTS ra điểm ngoại ngữ đại học như sau: – IELTS 5.5 = 8 điểm – IELTS 6.0 = 9 điểm – IELTS 6.5 – 9.0 = 10 điểm. Kết hợp điểm IELTS là xét tuyển điểm trung bình các môn theo các học kỳ THPT đạt từ 7 trở lên. |
14 | Đại học Quốc tế miền Đông | Tuyển thẳng thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT đạt loại giỏi hoặc GPA từ 3.2/4, hoặc 8/10 trở lên; có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 trở lên. |
15 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên. |
16 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên. |
17 | Học viện Ngân hàng | Thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12, có chứng chỉ IELTS từ 6.0. |
18 | Đại học Dầu khí Việt Nam | Quy đổi điểm tiếng Anh cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0. |
19 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | Xét học bạ kết hợp phỏng vấn (áp dụng cho chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và cử nhân Pathway), thí sinh được tuyển thẳng vào học chuyên ngành (năm 2) khi có IELTS từ 5.5 và đạt từ 80% điểm đánh giá của hội đồng tuyển sinh. |
20 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét kết hợp học bạ và phỏng vấn; – IELTS 5.5 = 8.5 – IELTS 6.0 = 9 – IELTS 6.5 = 9.25 – IELTS 7.0 = 9.5 – IELTS 7.5 = 9.75 – IELTS 8.0-9.0 = 10. |
21 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Quy đổi điểm môn tiếng Anh cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 – IELTS 5.5 = 8.5 – IELTS 6.0 = 9 – IELTS 6.5 = 9.25 – IELTS 7.0 = 9.5 – IELTS 7.5 = 9.75 – IELTS 8.0 – 9.0 = 10. |
22 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | Xét tuyển học bạ kết hợp chứng chỉ IELTS từ 5.5 |
23 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Thí sinh có IELTS từ 4.5 có thể quy đổi điểm Tiếng Anh nhằm xét tuyển các tổ hợp có môn tiếng Anh. |
24 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | Quy đổi điểm tiếng Anh cho thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.5, áp dụng với phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của 2 đại học quốc gia và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. |
25 | Đại học Công Thương TP.HCM | Quy đổi điểm chứng chỉ IELTS từ 4.5 sang điểm 10 môn tiếng Anh xét tuyển các tổ hợp có môn này (trừ ngành Ngôn ngữ Anh tính từ IELTS 5.5). |
26 | Đại học Giao thông Vận tải | Xét kết hợp chứng chỉ IELTS từ 5.0 và điểm học bạ 5 học kỳ của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển. |
27 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Xét tuyển đặc cách theo quy định với thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ IELTS từ 5.0. |
28 | Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.0. |
29 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.0. |
30 | Đại học Hồng Đức | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.0. |
31 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.5: – IELTS 5.5 = 8 điểm – IELTS 6.0 = 8,5 điểm – IELTS 6.5 = 9 điểm – IELTS 7.0 = 9,5 điểm – IELTS 7.5-9.0 = 10 điểm. |
32 | Đại học Thăng Long | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.5 |
33 | Đại học Ngoại thương | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 6.5. Cách quy đổi như sau: – IELTS 6.5 = 8.5 điểm – IELTS 7.0 = 9.0 – IELTS 7.5 = 9.5 – IELTS 8-9.0 = 10. |
34 | Đại học Luật TP.HCM | Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS từ mức 5.5 với mức quy đổi như sau: – IELTS 7.0 = 10 – IELTS 6.5 = 9.5 – IELTS 6.0 = 9.0 |
35 | Đại học Mở Hà Nội | Quy đổi điểm ngoại ngữ cho thí sinh có IELTS từ 5.5. |
36 | Đại học Thái Bình | Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0. |
37 | Đại học Tôn Đức Thắng | Thí sinh có chứng chỉ IELTS xét vào chương trình học bằng tiếng Anh, liên kết đào tạo quốc tế: – IELTS 5.0 = 7 điểm – IELTS 5.5 = 7.5 điểm – IELTS 6.0 = 8 điểm – IELTS 6.5 = 8.5 điểm – IELTS 7.0 = 9 điểm – IELTS 7.5 = 9,5 điểm – IELTS 8.0 = 10 điểm. |
38 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét kết hợp kết quả học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ IELTS từ 5.0. |
39 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ với chứng chỉ IELTS từ 5.0. |
40 | Học viện Tài chính | Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp THPT 2024. |
41 | Đại học Thương Mại | Xét kết hợp chứng chỉ IELTS từ 5.5 với điểm thi tốt nghiệp THPT: – IELTS 5.5 = 12 điểm – IELTS 6.0 = 13 điểm – IELTS 7.0 = 15 điểm – IELTS 7.5 trở lên = 16 điểm. |
42 | Đại học Mỏ – Địa chất | Thí sinh có IELTS 4.5 trở lên và tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển (trừ môn tiếng Anh) đạt 10 điểm trở lên, trong đó có môn Toán. |
43 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét tuyển kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS. |
44 | Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ IELTS kết hợp với kết quả học tập bậc THPT, áp dụng cho thí sinh người Việt Nam. |
45 | Đại học Y Dược (Đại học Huế) | Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, kết hợp chứng chỉ IELTS từ 6.5 (đối với ngành Y khoa, ngành Răng – Hàm – Mặt và ngành Dược học). |
46 | Đại học Mở TP.HCM | Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định. Ở phương thức ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi THPT, các ngành Ngôn ngữ thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5, các ngành còn lại IELTS đạt 6.0. |
47 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Một số ngành xét kết hợp học bạ với thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên. |
48 | Đại học Tân Tạo | Ngành Ngôn ngữ Anh, xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt điểm IELTS từ 6.0, điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6.5. |
49 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Thí sinh xét các tổ hợp A01, D01 có thể quy đổi điểm các chứng chỉ tiếng anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP). Xét kết hợp thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 5.5 trở lên. |
50 | Đại học Y Hà Nội | Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
51 | Học viện Ngoại giao | Xét học bạ kết hợp chứng chỉ IELTS từ 6.0. |
52 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5, tổng điểm thi THPT 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm. |
53 | ĐH Bách Khoa TPHCM | Quy định cho các ngành có khối tuyển sinh A01, D01, D07 được quy đổi điểm IELTS sang điểm tiếng Anh như sau: – IELTS 6.0 = 10 – IELTS 5.5= 9 – IELTS 5.0 = 8. |
54 | Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền | Quy định đổi điểm như sau: – IELTS 5.0 = 7 – IELTS 5.5 = 9 – IELTS 6.0 – 9.0 = 10. Bên cạnh đó điều kiện xét tuyển là lấy điểm Toán, Ngữ Văn, Vật Lý hoặc Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp + điểm quy đổi từ chứng chỉ. |
3. Lợi thế khi sử dụng điểm ielts xét tuyển đại học
Không chỉ được dùng để xét tuyển tại một số trường đại học danh tiếng, mà chứng chỉ IELTS còn mang lại rất nhiều lợi ích cho sinh viên đại học, giúp các bạn mở rộng cơ hội học tập, làm việc và phát triển bản thân. Một vài điểm trong số đó là:
- Một số trường còn có chính sách miễn thi hoặc miễn học các tín chỉ tiếng Anh cho sinh viên có chứng chỉ IELTS đạt yêu cầu. Sở hữu chứng chỉ IELTS còn hiệu lực, tân sinh viên có thể tiết kiệm được chi phí và thời gian học tập.
- Nhiều trường nước ngoài sử dụng điểm IELTS làm một trong các tiêu chí quan trọng trong quá trình xét tuyển. Việc có bằng IELTS rất quan trọng cho những bạn có dự định đi du học.
- Với chứng chỉ IELTS, sinh viên có thể tự tin tham gia các hoạt động quốc tế, các chương trình trao đổi tạo dựng mối liên kết trong môi trường học tập đa văn hóa.
- Chứng chỉ IELTS là một lợi thế lớn khi xin việc, đặc biệt là các công việc liên quan đến ngoại ngữ, người sở hữu band IELTS cao thường có mức lương khởi điểm cao hơn so với những người không có chứng chỉ này.
4. Điểm ielts xét tuyển đại học là bao nhiêu?
Theo quy định mới, học sinh đạt điểm IELTS từ 4.0 đã được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên để sử dụng điểm ielts xét tuyển đại học, mức điểm này không phải lựa chọn an toàn.
Hầu hết các trường đại học tại Việt Nam yêu cầu điểm IELTS từ 5.0 hoặc 5.5 trở lên, đặc biệt là các ngành đào tạo quốc tế hoặc các trường top đầu.
Sau khi dự thảo siết chặt tuyển sinh sớm được đưa ra, mức điểm IELTS xét tuyển đại học được dự đoán có thể tăng lên đáng kể. Việc nâng cao điểm số IELTS trở thành điều kiện cần thiết, giúp học sinh tăng khả năng cạnh tranh và tạo lợi thế khi ứng tuyển vào các trường đại học hàng đầu.
>>>> Tham khảo: Lộ trình luyện thi IELTS 4.0 lên 6.5
5. Luyện thi IELTS tại Philippines – lựa chọn cho hiệu quả nhanh
Đối với các bạn học sinh cuối cấp 3, luyện chứng chỉ IELTS vẫn là một chứng chỉ quan trọng để bước vào đại học. Đặc biệt là những bạn có dự định du học, tiếng Anh nằm trong số những điều kiện quan trọng nhất để du học Mỹ, úc, Canada, Châu Âu…
5.1. Lợi ích của việc luyện thi IELTS tại Philippines
Philippines cung cấp môi trường học tập đạt chuẩn quốc tế, với các chương trình đào tạo được thiết kế để cải thiện kỹ năng thi IELTS một cách hiệu quả. Bên cạnh giáo viên Philippines được đào tạo và tuyển chọn khắt khe, các trường tại đây cũng duy trì đội ngũ giáo viên bản ngữ giàu kinh nghiệm cùng phương pháp giảng dạy 1 kèm 1 giúp học viên tập trung tối đa vào việc cải thiện điểm số từng kỹ năng.
5.2. Gợi ý lộ trình luyện thi IELTS tại Philippines phù hợp cho học sinh cấp 3
Đối với học sinh chưa có nền tảng tiếng Anh:
Tham gia các khóa học online với giáo viên Philippines để xây dựng kỹ năng cơ bản, sau đó tiếp tục chương trình luyện thi IELTS tại Philippines kéo dài 1-3 tháng nhằm tập trung phát triển toàn diện các kỹ năng.
Đối với học sinh đã có nền tảng căn bản:
Tham gia khóa học hè kéo dài 2 tháng tại Philippines. Học sinh tham gia khoá học chuyên sâu, luyện tập theo mô hình thi thực tế, chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi.
Dành cho học sinh sau tốt nghiệp cấp 3:
Học sinh tham gia các khóa học IELTS ngắn hạn từ 1-6 tháng cải thiện cả 4 kỹ năng tiếng Anh chuẩn bị hồ sơ du học hoặc nâng cao điểm số IELTS để đáp ứng yêu cầu các trường quốc tế.
Đối với sinh viên mong muốn trải nghiệm học tập quốc tế:
Tham gia khóa học hè ngắn hạn tại Philippines để cải thiện kỹ năng nhanh chóng. Sau đó tiếp tục luyện thi IELTS thông qua hình thức học online để duy trì và nâng cao kết quả.
Dù chọn lộ trình nào, Du học Việt Phương cũng sẵn sàng hỗ trợ các bạn.
Liên hệ ngay Công ty tư vấn du học và định cư – Du học Việt Phương để nhận tư vấn miễn phí cùng nhiều ưu đãi CHỈ CÓ DUY NHẤT tại đại diện tuyển sinh được uỷ quyền bởi các trường.